Trong các ngân hàng của Việt Nam, Ngân hàng quân đội MBBank và PVCombank là 2 ngân hàng đã điều chỉnh mức lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng với mức tăng 0.1 – 0.2%.
Lãi suất ngân hàng kì hạn 3 tháng kì hạn cao nhất ở đâu?
Theo kết quả khảo sát và nghiên cứu từ 30 ngân hàng trong nước đang hoạt động, có thể dễ dàng nhận thấy môt điều là các ngân hàng của Việt Nam đang có xu hướng điều chỉnh mức lãi suất ở các kì hạn 3 tháng, 9 tháng, 1 năm và 2 năm. Đối với khách hàng có kì hạn tiền gửi 3 tháng, một số ngân hàng đã điều chỉnh mức lãi suất của mình theo xu hướng tăng trưởng nhẹ từ 0,1% – 0.2%.
Tuy nhiên đối với kì hạn này mức lãi suất ngân hàng vẫn đang được đánh giá là không mấy cao với khoảng dao động từ 4.9% – 5% mỗi năm. Trong tháng 7, ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5.5% thuộc về rất nhiều ngân hàng. Ước tính có khoảng 17 ngân hàng trong nước đang áp dụng mức lãi suất này trong đó có thể kể đến một vài ông lớn như Bắc Á, HDBank, ACB, VIB, Sacombank, VietBank,…
Đứng thứ 2 về mức lãi suất huy động tháng 7 năm 2019 với kì hạn 3 tháng là ngân hàng Kiên Long, Nam Á Bank và ngân hàng Bản Việt. Mức lãi suất được các ngân hàng trên niêm yếu ở mức khoảng 5.4%.
Dưới đó một chút, ngân hàng Quân đội và PVcombank có mức lãi suất kì hạn 3 tháng là 5.%
Trong khi đó, VPBank được đánh giá là ngân hàng có mức lãi suất kì hạn 3 tháng thấp nhất chưa tới 5%. Cụ thể là 49%/năm cho khoản tiền gửi dưới 300 triệu đồng. Với số tiền trên 300 triệu đồng – 5 tỉ đồng, ngân hàng này áp dụng mức lãi suất 5%/năm. Với khoản tiền trên 5 tỉ đồng, VPBank áp dụng mức lãi suất 5.1%.
Trên đây là mức lãi suất của của các ngân hàng tư nhân. Vậy mức lãi suất ngân hàng của 4 ông lớn ngân hàng nhà nước ra sao? 4 ngân hàng nhà nước lớn nhất hiện nay là Agribank, vietinbank, BIDV, Vietcombank đều đang áp dụng mức lãi suất 5%/năm với kì hạn 3 tháng. Eximbank cũng có mức lãi suất tương đương với các ngân hàng trên.
Nhìn chung, mức chênh lệch về lãi suất ngân hàng giữa các ngân hàng hiện nay chỉ ở khoảng 1%. Mức chênh lệch này không quá nhiều. Để biết thêm chi tiết về mức lãi suất ngân hàng, hãy tham khảo thông tin trong bảng dưới đây:
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 3 tháng |
1 | Ngân hàng Bắc Á | – | 5,50% |
2 | HDBank | – | 5,50% |
3 | ACB | – | 5,50% |
4 | VIB | – | 5,50% |
5 | MBBank | – | 5,50% |
6 | Sacombank | – | 5,50% |
7 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 5,50% |
8 | VietBank | – | 5,50% |
9 | Ngân hàng Đông Á | – | 5,50% |
10 | OceanBank | – | 5,50% |
11 | ABBank | – | 5,50% |
12 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 5,50% |
13 | Ngân hàng OCB | – | 5,50% |
14 | PVcomBank | – | 5,50% |
15 | Saigonbank | – | 5,50% |
16 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 5,50% |
17 | SCB | – | 5,50% |
18 | TPBank | – | 5,45% |
19 | Kienlongbank | – | 5,40% |
20 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | – | 5,40% |
21 | MSB | Từ 500 trđ – dưới 1 tỉ | 5,40% |
22 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 5,40% |
23 | Ngân hàng Bản Việt | – | 5,40% |
24 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 5,30% |
25 | MSB | Từ 50 trđ – dưới 500 trđ | 5,30% |
26 | SeABank | – | 5,25% |
27 | Techcombank | Từ 1 tỉ – dưới 3 tỉ | 5,20% |
28 | LienVietPostBank | – | 5,10% |
29 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 5,10% |
30 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 5,10% |
31 | MSB | Dưới 50 trđ | 5,10% |
32 | Agribank | – | 5,00% |
33 | VietinBank | – | 5,00% |
34 | Vietcombank | – | 5,00% |
35 | BIDV | – | 5,00% |
36 | VPBank | Từ 300 trđ – dưới 5 tỉ | 5,00% |
37 | Eximbank | – | 5,00% |
38 | VPBank | Dưới 300 trđ | 4,90% |
Xem thêm: >> Thông tin lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 7